THÔNG TƯ 09
- Thứ hai - 13/10/2025 10:11
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Công khai hoạt động giáo dục của trường THCS Diễn Kim
UBND XÃ HẢI CHÂU
TRƯỜNG THCS DIỄN KIM
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN THEO TT 09
NĂM 2025
Tháng 10 năm 2025
2. Địa chỉ trụ sở chính: Xóm Xuân Châu, xã Hải Châu, tỉnh Nghệ An,
Điện thoại: 0915.468.505
Địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử).
3. Loại hình của cơ sở giáo dục: Công Lập, trực thuộc UBND xã Hải Châu quản lý
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục……
* Sứ mệnh:
- Xây dựng nhà trường trở thành môi trường học tập nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục tốt để mỗi học sinh đều có cơ hội, điều kiện phát triển năng lực và tư duy sáng tạo, làm cho học sinh thấy rằng: Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
* Tầm nhìn:
Đến năm 2025 Trường THCS Diễn Kim sẽ trở thành một trường có thương hiệu về chất lượng của huyện nhà, là địa chỉ tin cậy để phụ huynh gửi gắm con em mình; CSVC trang thiết bị đầy đủ hiện đại; Cảnh quan trường lớp khang trang sạch đẹp; môi trường giáo dục an toàn; giáo viên và học sinh luôn có khát vọng phát triển và không ngừng hoàn thiện về trí tuệ và nhân cách.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ CBGV, NV đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Huy động nguồn lực để phát triển tốt nhà trường. Hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
- Trường được công nhận kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, trường chuẩn quốc gia mức độ 1 năm học 2024-2025
- Xây dựng tập thể đạt lao động tiên tiến, tiên tiến xuất sắc.
* Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng đội ngũ CBGV, NV đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Huy động nguồn lực để phát triển tốt nhà trường. Hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
- Trường được công nhận kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, trường chuẩn quốc gia mức độ 1 năm học 2024-2025
- Xây dựng tập thể đạt lao động tiên tiến, tiên tiến xuất sắc.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường THCS Diễn Kim nằm trên địa bàn xóm Xuân Châu, xã Hải Châu, tỉnh Nghệ An. Xã Hải Châu là một xã bãi ngang cách trung tâm, khoảng 5 km về phía Đông Bắc, phía Đông chạy dài theo biển cả; phía Nam giáp với xã Diễn Châu; phía Tây giáp với xã Đức Châu, xã Hùng Châu, phía Bắc giáp xã Quỳnh Lưu. Đặc biệt phía Đông Nam có chiếc cầu Giây Văng Quốc Phòng huyền thoại nối liền bờ biển Diễn Kim sang bãi tắm Diễn Châu. Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, Hải Châu ngày càng khẳng định được vị thế của mình với bạn bè bốn phương. Đây là một vùng quê được biết đến với truyền thống kiên cường, hiếu học, cần cù, chịu thương chịu khó. Mảnh đất này đã sản sinh ra nhiều người con ưu tú như: nhà văn Sơn Tùng tác giả Búp Sen Xanh, nhà văn Thiên Sơn, ông Nguyễn Xuân Huấn - viện nghiên cứu sinh trường ĐHQG Hà Nội, anh Chu Quang Thiện - GS ,TS trường ĐH An Ninh, anh Phạm Trung Thành GS TS Bộ CA …
Năm 1963, kế thừa truyền thống hiếu học của quê hương và thực hiện theo Nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng về việc phát triển văn hóa giáo dục nhằm phục vụ cho công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, góp phần chi viện cho miền Nam trong sự nghiệp đấu tranh chống Mỹ, tiến tới thống nhất nước nhà, trường THCS Diễn Kim được thành lập với tên gọi đầu tiên là trường cấp 2 xã Diễn Kim(cũ) do thầy Ngô Đình Tuấn quê ở xã Diễn Mỹ(cũ) làm hiệu trưởng. Những ngày đầu mới thành lập, do điều kiện khó khăn chung của cả nước cùng với việc đế quốc Mỹ leo thang bắn phá miền Bắc, nhà trường gặp muôn vàn khó khăn: trường lớp lúc đó chỉ là những dãy nhà tranh tre tạm bợ. Có những thời điểm khi đế quốc Mỹ tăng cường hoạt động bắn phá bằng không quân và hải quân, để duy trì việc dạy và học, thầy và trò phải mượn nhờ hội quán, nhà thờ họ ở các xóm. Kế hoạch học tập nhiều lúc cũng phải thay đổi cho phù hợp với điều kiện thời chiến, có lúc học vào ban ngày, có thời điểm phải học vào ban đêm. Mãi đến năm 1989, nhà trường mới xây dựng được 2 dãy nhà cấp 4, một dãy dùng để làm lớp học, một dãy để cho các thầy cô làm việc và dùng làm khu nội trú cho giáo viên ở xa. Nhưng không có khó khăn, thách thức nào lay chuyển được quyết tâm của các thế hệ thầy và trò. Vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, bằng trái tim nhiệt huyết, tấm lòng quả cảm và tình yêu thương dành cho những học trò thân yêu, các thế hệ thầy giáo, cô giáo đã từng bước xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh. Từ mái trường THCS Diễn Kim thân yêu, nhiều thế hệ học trò đã trưởng thành, góp phần xây dựng quê hương đất nước. Cùng với quá trình phát triển đó, lĩnh vực giáo dục có bước phát triển mạnh mẽ, cấp MN, tiểu học và THCS đều đạt chuẩn Quốc gia.
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, được sự quan tâm chỉ đạo của Sở GD&ĐT Nghệ An, các cấp ủy Đảng, chính quyền cùng với sự nỗ lực hết mình của tập thể CBGV, NV, Ban đại diện cha mẹ học sinh nên công tác giáo dục của nhà trường luôn có những bước phát triển vững chắc. Hàng năm nhà trường thực hiện đúng và đầy đủ các chương trình, kế hoạch giảng dạy, các hoạt động GDNGLL, hoạt động TNHN, GD địa phương, các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao. Phong trào thi đua dạy học trong nhà trường được thực hiện sôi nổi, các cuộc vận động được thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả đặc biệt là cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", vì thế mà kết quả giáo viên giỏi, học sinh giỏi, nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm đã được nâng lên rõ rệt hàng năm.
Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đầy đủ, khang trang, phòng học, phòng chức năng có đầy đủ thiết bị, phòng bộ môn với trang thiết bị đạt chuẩn, khu vui chơi, khu luyện tập TDTT, thư viện xanh, đảm bảo việc phục vụ cho các hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Tổng quan nhà trường được bố trí, quy hoạch một cách khoa học, ngoài khu phục vụ học tâp, nhà trường còn chú trọng sửa sang và tu bổ khuôn viên, tôn tạo cảnh quan trong và ngoài nhà trường, duy trì và giữ vững “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Ghi nhận sự nỗ lực đó năm 2016 trường THCS Diễn Kim được UBND tỉnh Nghệ An ra quyết định công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
6. Thông tin người đại diện pháp luật:
- Võ Hồng Sơn - Hiệu trưởng
- Địa chỉ nơi làm việc, Xóm Xuân Châu, xã Hải Châu, tỉnh Nghệ An.
- Số điện thoại: 0915.468.505
- Địa chỉ thư điện tử (Email): luyenson@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
a) Trường THCS Diễn Kim được thành lập năm 1963.
b) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
- Quyết định điều động Hiệu trưởng: Số 2507/QĐ - UBND ngày 10/8/2023
- Quyết định bổ nhiệm Phó hiệu trưởng: Số 2814/QĐ-UBND ngày 30/8/2024
c) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN3
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên: 31
- Cán bộ quản lý: 02
- Nhân viên: 03 trong đó 01 Kế toán, 01 Văn phòng - TBDH, 01 Thư Viện - Quỹ;
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định: 33/33 đạt tỷ lệ 100%.
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định: 36/36 đạt tỷ lệ 100% .
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT4
2. Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường 8500m2, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh 10,1m2/hs; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
d) Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC5
1. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
*) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục 2024-2025
1.1. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm
1.1. Kết quả học tập, rèn luyện
+ Kết quả học tập:
Tốt: 153/841 = 18,19% Khá: 353/841 = 41,97%
Đạt: 315/841 = 37,46% Chưa đạt: 20/841 = 2,38%
+ Kết quả rèn luyện:
Tốt: 682/841 = 81,09% Khá: 104/841 = 12,37%
Đạt: 0/841 = 0% Chưa đạt: 0/841 = 0%
1.2. Chất lượng mũi nhọn
- HSG cấp tỉnh: 16 em. Trong đó:
Văn hóa lớp 9: 1; STKHKT: 2 em, Giải toán VIOEDU: 9 em, IOE: 2 em; Olampic Hóa học: 3 em
- Kết quả học sinh giỏi huyện: 44 em. Trong đó:
HSG văn hóa lớp 9: 9 em,
HSG văn hóa lớp 8: 9 em.
Tin học trẻ: 1 em
HSG VIOEDU: 10 em.
IOE: 18.
Giao lưu văn hóa Văn toán lớp 8: 6
- HSG giỏi trường lớp 6, 7: 53 lượt em. (trong đó khối 6: 30 em, khối 7: 23 em)
1.3 Kết quả Hội thi khoa học kỹ thuật các cấp: Sản phẩm: "Bục phát biểu thông minh". đạt giải cao cấp tỉnh. Đạt giải nhì cấp tỉnh cuộc thi STKHKT thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh.
1.4. Kết quả tốt nghiệp THCS và thi tuyển sinh THPT:
- Tốt nghiệp THCS 165/167 = 98,8%.
- Kết quả thi tuyển sinh đậu vào THPT công lập: 111/144 em đạt 75,5%
1.5. Trường đã phối hợp với các tổ chức ban ngành tuyên truyền giáo dục an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội cho học sinh. Tổ chức cho học sinh các khối lớp học tập trãi nghiệm thực tế tại các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử..
2. Kết quả thi đua:
2.1. Đối với nhà trường:
- Trường đạt trường LĐTT.
- Công đoàn vững mạnh cấp huyện.
- Các tổ chức ban ngành xuất sắc cấp huyện.
- Hai tổ: Tổ KHXH đạt LĐTT, trong đó Tổ KHXH đạt LĐTTXS.
- Trường THCS Diễn Kim đạt KĐCL mức độ 2 - Trường CQG mức độ 1.
- Phổ cập GD-XMC: Đạt mức độ 3.
- Lớp tiên tiến xuất sắc 4 lớp: 7B, 8A, 6B, 9A.
- Lớp Tiên tiến: 9B, 9C, 9D, 8B, 8C, 8D, 7A, 7C, 7D, 7E, 6A, 6D, 6C, 6E
3.2. Thành tích CBGV, NV.
- Có 2 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh: Võ Văn Hoan, Nguyễn Lê Thông.
- Có 1 giáo viên đạt giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện: Lê Thị Thu.
- SKKN đạt cấp cơ sở 11 đ/c: Võ Hồng Sơn, Trần Trung Hiếu, Cao Thị Thanh Tú, Nguyễn Thị Khai, Võ Văn Hoan, Nguyễn Tấn Dũng, Lê Thị Thu, Đậu Thị Hoa, Trương Đức Hiệp, Trương Văn Quảng, Trần Văn Thường.
- Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen 1 đ/c: Võ Văn Hoan.
- Chủ tịch UBND huyện tặng giấy khen 1 đ/c: Vũ Thị Hà.
- Có 12 đồng đạt CSTĐCS: Võ Hồng Sơn, Trần Trung Hiếu, Cao Thị Hoa, Cao Thị Thanh Tú, Nguyễn Thị Khai, Võ Văn Hoan, Nguyễn Tấn Dũng, Lê Thị Thu, Đậu Thị Hoa, Trương Đức Hiệp, Trương Văn Quảng, Trần Văn Thường.
- Có 1 đ/c được liên đoàn lao động huyện tặng giấy khen: Thái Thị Tâm.
- Có 1 đ/c đảm việc nước giỏi việc nhà: Trần Thị Thủy.
- Đề nghị Lao động tiên tiến: 33 đồng chí.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 6 đ/c. Hoàn thành tốt: 27 đ/c. Hoàn thành nhiệm vụ: 2 đ/c
- Các cuộc kiểm tra của PGD như kiểm tra hoạt động đầu năm, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ năm học, công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia… đều kết luận thực hiện tốt, nghiêm túc, đúng quy định.
3.3 Kết quả đánh giá: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:
- Kết quả đánh giá theo nghị định 90/CP: Quản lí, giáo viên, nhân viên:
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 9; Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 29.
- Kết quả đánh giá, xếp loại Theo Chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 33, khá: 2
*) kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
Mục đích, yêu cầu
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi rà soát, đối sánh về kết quả thực hiện nhiệm vụ học kỳ I và cam kết đảm bảo chất lượng năm học 2024-2025, nhằm đạt được chuẩn đầu ra ở cuối năm học theo cam kết.
- Kế hoạch cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng, bám sát báo cáo sơ kết công tác đảm bảo chất lượng năm học 2025-2026, xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế, có tính khả thi cao.
Về đảm bảo chất lượng quá trình dạy học và giáo dục:
- Về xây dựng kế hoạch bài dạy: Yêu cầu thực hiện soạn bài theo quy định của bộ giáo dực đào tạo, sử dụng giáo án điện tử, học liệu điện tử và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng hiệu quả dạy học.
- Đổi mới phương pháp dạy học: Đa dạng hoá hình thức tổ chức dạy học trên lớp, sử dụng kỷ thuật dạy học linh hoạt theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, thực hành, kết nối, khám phá, phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh. Các phương pháp dạy học theo dự án,trò chơi, giải quyết vấn đề, phỏng vấn đóng vai, dạy học gắn với di sản…. nhất là các môn chưa đạt theo cam kết đảm bảo chuẩn đầu ra như văn toán, vật lý, sinh học…
- Tăng cường tổ chức hoạt động ngoại khoá, câu lạc bộ, văn nghệ, thể dục- thể thao, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp để phát huy tính tích cực, chủ động, phát triển phẩm chất, năng lực toàn diện cho học sinh.
- Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá, kết quả học tập của học sinh. Cụ thể :
+ Đổi mới kiểm tra thường xuyên: Đa dạng hoá hình thức kiểm tra, đánh giá thường xuyên (đánh giá qua phỏng vấn, thực hành, bài thu hoạch trải nghiệm, bài viết, hồ sơ học tập….). Đánh giá thường xuyên không tập trung vào một thời điểm mà giàn trải cả học kỳ, phải đánh giá được sự tiến bộ của học sinh, khích lệ học sinh cố gắng trong học tập và rèn luyện.
+ Đối với kiểm tra định kỳ: Tổ nhóm chuyên môn thảo luận, xây dựng và thống nhất ma trận đề kiểm tra và bảng đặc tạ ma trận đề kiểm tra, trình lãnh đạo phê duyệt. Giáo viên căn cứ vào ma trận để ra đề kiểm tra định kỳ; thực hiện nghiêm túc việc chấm chữa bài, rút kinh nghiệm bài làm cho học sinh. Nhà trường tổ chức kiểm tra đề chung theo môn, theo khối một lần trên học sinh.
Trong qua trình thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh, giáo viên thông tư 22 đối với khối 6, 7, 8 và thông tư 26 kết hợp với thông tư 58 đối với khối 9.
Đối với ban giám hiệu:
Căn cứ nội dung, biện pháp cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng năm học 2025-2026 nêu trên, hàng tuần , hàng tháng triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời, có chất lượng ,đảm bảo mục đích yêu cầu đề ra.
Đối với tổ nhóm chuyên môn, giáo viên, nhân viên:
Bám sát kế hoạch cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng năm học 2025-2026 của nhà trường, tích cực, chủ động, sáng tạo, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành tốt kế hoạch đảm bảo chất lượng năm học 2025-2026
Đối với học sinh:
Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường, để phát triển phẩm chất, năng lực, năng khiếu của bản thân, góp phần quan trọng thực hiện cam kết chuẩn đầu ra.
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC6
2. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước:
Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học 2024-2025
a) Kết quả tuyển sinh. Tổng số học sinh toàn trường: 840 em: trong đó Khối 6: 248 em; Khối 7: 214 em; Khối 8: 211 em; Khối 9: 167 em.
Học sinh Nam: 441 em chiếm tỷ lệ 52,5 %; Học sinh nữ: 399 chiếm tỷ lệ 47,5%, học sinh là người dân tộc thiểu số: 0; học sinh Khuyết tật: 06 em.
- Số học sinh chuyển đi: 02 em; chuyển đến: 03 em.
b) Số học sinh được lên lớp trong năm học 2024-2025 là 840 em đạt tỷ lệ 100%.
c) Số học sinh được công nhận và tốt nghiệp lớp 9: 167/167 em đạt tỷ lệ 100%
- Số học sinh đậu vào các trường THPT: 111/147 em đạt tỷ lệ 75,5%
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH7
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC8
1. Đảm bảo an toàn trường học, phòng chống tai nạn, thương tích, bạo hành học sinh, phòng chống cháy nổ, bão lụt.
+ Tất cả CBGV: ý thức đạo đức, phẩm chất chính trị nâng lên, tính kỷ luật tốt, ý thức trách nhiệm với công việc cao, Lao động sáng tạo và có hiệu quả cao.
+ Đa số có ý thức học tập học tập, có ý thức đạo đức kỷ luật tốt.
- Phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực đã đem lại hiệu quả cao: cảnh quan trường lớp luôn Xanh-Sạch, học sinh thân thiện, tích cực Mối quan hệ thầy với thầy, thầy với học trò, thầy với phụ huynh với nhân dân, thân thiện, tích cực tạo nên một môi trường giàu lòng nhân ái…Các phong trào văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao tạo không khí vui tươi trong nhà trường như giao lưu kéo co, bóng chuyền…giữa các lớp.
3. Công tác giáo dục học sinh:
*) Công tác Đội:
+ Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi phổ cập tốt nghiệp THCS đạt 98 %
+ Đạt PCGD-XMC năm 2024 mức độ 3
6) Công tác giữ vững trường chuẩn quốc gia, Kiểm định chất lượng:
TRƯỜNG THCS DIỄN KIM
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN THEO TT 09
NĂM 2025
Tháng 10 năm 2025
- THÔNG TIN CHUNG2
2. Địa chỉ trụ sở chính: Xóm Xuân Châu, xã Hải Châu, tỉnh Nghệ An,
Điện thoại: 0915.468.505
Địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử).
3. Loại hình của cơ sở giáo dục: Công Lập, trực thuộc UBND xã Hải Châu quản lý
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục……
* Sứ mệnh:
- Xây dựng nhà trường trở thành môi trường học tập nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục tốt để mỗi học sinh đều có cơ hội, điều kiện phát triển năng lực và tư duy sáng tạo, làm cho học sinh thấy rằng: Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
* Tầm nhìn:
Đến năm 2025 Trường THCS Diễn Kim sẽ trở thành một trường có thương hiệu về chất lượng của huyện nhà, là địa chỉ tin cậy để phụ huynh gửi gắm con em mình; CSVC trang thiết bị đầy đủ hiện đại; Cảnh quan trường lớp khang trang sạch đẹp; môi trường giáo dục an toàn; giáo viên và học sinh luôn có khát vọng phát triển và không ngừng hoàn thiện về trí tuệ và nhân cách.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ CBGV, NV đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Huy động nguồn lực để phát triển tốt nhà trường. Hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
- Trường được công nhận kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, trường chuẩn quốc gia mức độ 1 năm học 2024-2025
- Xây dựng tập thể đạt lao động tiên tiến, tiên tiến xuất sắc.
* Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng đội ngũ CBGV, NV đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Huy động nguồn lực để phát triển tốt nhà trường. Hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
- Trường được công nhận kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, trường chuẩn quốc gia mức độ 1 năm học 2024-2025
- Xây dựng tập thể đạt lao động tiên tiến, tiên tiến xuất sắc.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường THCS Diễn Kim nằm trên địa bàn xóm Xuân Châu, xã Hải Châu, tỉnh Nghệ An. Xã Hải Châu là một xã bãi ngang cách trung tâm, khoảng 5 km về phía Đông Bắc, phía Đông chạy dài theo biển cả; phía Nam giáp với xã Diễn Châu; phía Tây giáp với xã Đức Châu, xã Hùng Châu, phía Bắc giáp xã Quỳnh Lưu. Đặc biệt phía Đông Nam có chiếc cầu Giây Văng Quốc Phòng huyền thoại nối liền bờ biển Diễn Kim sang bãi tắm Diễn Châu. Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, Hải Châu ngày càng khẳng định được vị thế của mình với bạn bè bốn phương. Đây là một vùng quê được biết đến với truyền thống kiên cường, hiếu học, cần cù, chịu thương chịu khó. Mảnh đất này đã sản sinh ra nhiều người con ưu tú như: nhà văn Sơn Tùng tác giả Búp Sen Xanh, nhà văn Thiên Sơn, ông Nguyễn Xuân Huấn - viện nghiên cứu sinh trường ĐHQG Hà Nội, anh Chu Quang Thiện - GS ,TS trường ĐH An Ninh, anh Phạm Trung Thành GS TS Bộ CA …
Năm 1963, kế thừa truyền thống hiếu học của quê hương và thực hiện theo Nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng về việc phát triển văn hóa giáo dục nhằm phục vụ cho công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, góp phần chi viện cho miền Nam trong sự nghiệp đấu tranh chống Mỹ, tiến tới thống nhất nước nhà, trường THCS Diễn Kim được thành lập với tên gọi đầu tiên là trường cấp 2 xã Diễn Kim(cũ) do thầy Ngô Đình Tuấn quê ở xã Diễn Mỹ(cũ) làm hiệu trưởng. Những ngày đầu mới thành lập, do điều kiện khó khăn chung của cả nước cùng với việc đế quốc Mỹ leo thang bắn phá miền Bắc, nhà trường gặp muôn vàn khó khăn: trường lớp lúc đó chỉ là những dãy nhà tranh tre tạm bợ. Có những thời điểm khi đế quốc Mỹ tăng cường hoạt động bắn phá bằng không quân và hải quân, để duy trì việc dạy và học, thầy và trò phải mượn nhờ hội quán, nhà thờ họ ở các xóm. Kế hoạch học tập nhiều lúc cũng phải thay đổi cho phù hợp với điều kiện thời chiến, có lúc học vào ban ngày, có thời điểm phải học vào ban đêm. Mãi đến năm 1989, nhà trường mới xây dựng được 2 dãy nhà cấp 4, một dãy dùng để làm lớp học, một dãy để cho các thầy cô làm việc và dùng làm khu nội trú cho giáo viên ở xa. Nhưng không có khó khăn, thách thức nào lay chuyển được quyết tâm của các thế hệ thầy và trò. Vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, bằng trái tim nhiệt huyết, tấm lòng quả cảm và tình yêu thương dành cho những học trò thân yêu, các thế hệ thầy giáo, cô giáo đã từng bước xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh. Từ mái trường THCS Diễn Kim thân yêu, nhiều thế hệ học trò đã trưởng thành, góp phần xây dựng quê hương đất nước. Cùng với quá trình phát triển đó, lĩnh vực giáo dục có bước phát triển mạnh mẽ, cấp MN, tiểu học và THCS đều đạt chuẩn Quốc gia.
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, được sự quan tâm chỉ đạo của Sở GD&ĐT Nghệ An, các cấp ủy Đảng, chính quyền cùng với sự nỗ lực hết mình của tập thể CBGV, NV, Ban đại diện cha mẹ học sinh nên công tác giáo dục của nhà trường luôn có những bước phát triển vững chắc. Hàng năm nhà trường thực hiện đúng và đầy đủ các chương trình, kế hoạch giảng dạy, các hoạt động GDNGLL, hoạt động TNHN, GD địa phương, các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao. Phong trào thi đua dạy học trong nhà trường được thực hiện sôi nổi, các cuộc vận động được thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả đặc biệt là cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", vì thế mà kết quả giáo viên giỏi, học sinh giỏi, nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm đã được nâng lên rõ rệt hàng năm.
Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đầy đủ, khang trang, phòng học, phòng chức năng có đầy đủ thiết bị, phòng bộ môn với trang thiết bị đạt chuẩn, khu vui chơi, khu luyện tập TDTT, thư viện xanh, đảm bảo việc phục vụ cho các hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Tổng quan nhà trường được bố trí, quy hoạch một cách khoa học, ngoài khu phục vụ học tâp, nhà trường còn chú trọng sửa sang và tu bổ khuôn viên, tôn tạo cảnh quan trong và ngoài nhà trường, duy trì và giữ vững “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Ghi nhận sự nỗ lực đó năm 2016 trường THCS Diễn Kim được UBND tỉnh Nghệ An ra quyết định công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
6. Thông tin người đại diện pháp luật:
- Võ Hồng Sơn - Hiệu trưởng
- Địa chỉ nơi làm việc, Xóm Xuân Châu, xã Hải Châu, tỉnh Nghệ An.
- Số điện thoại: 0915.468.505
- Địa chỉ thư điện tử (Email): luyenson@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
a) Trường THCS Diễn Kim được thành lập năm 1963.
b) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
- Quyết định điều động Hiệu trưởng: Số 2507/QĐ - UBND ngày 10/8/2023
- Quyết định bổ nhiệm Phó hiệu trưởng: Số 2814/QĐ-UBND ngày 30/8/2024
c) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN3
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên: 31
- Cán bộ quản lý: 02
- Nhân viên: 03 trong đó 01 Kế toán, 01 Văn phòng - TBDH, 01 Thư Viện - Quỹ;
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định: 33/33 đạt tỷ lệ 100%.
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định: 36/36 đạt tỷ lệ 100% .
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT4
2. Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường 8500m2, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh 10,1m2/hs; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
| STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
| I | Số phòng học | 19 | Số 10m2/học sinh |
| II | Loại phòng học | - | |
| 1 | Phòng học kiên cố | 19 | 1050/18 m2 58m2/phòng |
| 2 | Phòng học bán kiên cố | 0 | - |
| 3 | Phòng học tạm | 0 | - |
| 4 | Phòng học nhờ | 0 | - |
| 5 | Số phòng học bộ môn | 8 | 480 m2 |
| 6 | Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) | 01 | 01 |
| 7 | Bình quân lớp/phòng học | 19/19 | 1lớp/1 phòng |
| 8 | Bình quân học sinh/lớp | 895/19 |
47,1em/lớp |
| III | Số điểm trường | 1 | - |
| IV | Tổng số diện tích đất (m2) | 8500 m2 | 9,5 m2/học sinh |
| V | Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 2000 m2 | 2,23 m2/học sinh |
| VI | Tổng diện tích các phòng | ||
| 1 | Diện tích phòng học (m2) | 63 m2 /phòng | 1,34 m2/học sinh |
| 2 | Diện tích phòng học bộ môn (m2) | 63 m2/ 1 phòng | 1,34 m2/học sinh |
| 3 | Diện tích thư viện (m2) | 60 m2 | 1,34 m2/học sinh |
| 4 | Diện tích nhà tập đa năng (Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2) | 0 | 0 |
| 5 | Diện tích phòng hoạt động Đoàn Đội, phòng truyền thống (m2) | 58 m2 / phòng | 1,23 m2/học sinh |
| VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) |
Số bộ/lớp | |
| 1 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định | 5 bộ | 1 bộ dùng chung |
| 1.1 | Khối lớp 6 | 1 bộ | |
| 1.2 | Khối lớp 7 | 1 bộ | |
| 1.3 | Khối lớp 8 | 1 bộ | |
| 1.4 | Khối lớp 9 | 1 bộ | |
| 2 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định | 4 bộ | |
| 2.1 | Khối lớp6. | 1 bộ | |
| 2.2 | Khối lớp 7 | 1 bộ | |
| 2.3 | Khối lớp 8 | 1 bộ | |
| 2.4 | Khối lớp 9 | 1 bộ | |
| 3 | Khu vườn sinh vật, vườn địa lý (diện tích/thiết bị) | 0 | |
| VIII | Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) |
32 | Số học sinh/bộ |
| IX | Tổng số thiết bị dùng chung khác | Số thiết bị/lớp | |
| 1 | Ti vi | 23 | 23/23 |
| 2 | Cát xét | 2 | |
| 3 | Đầu Video/đầu đĩa | 3 | |
| 4 | Máy chiếu OverHead/projector/vật thể | 1 | |
| 5 | Thiết bị khác...: Camera, | 4 | |
| 6 | ….. |
| TT | Sách giáo khoa | Sách tham khảo | |
|
|
SÁCH GIÁO KHOA, BỔ TRỢ LỚP 6 |
|
Bài tập Ngữ Văn 6 - Tập một Phát triển năng lực |
|
|
Ngữ Văn 6, tập một |
|
Bài tập Ngữ Văn 6 - Tập hai Phát triển năng lực |
|
|
Ngữ Văn 6, tập hai |
|
Bài tập Toán 6 - Tập một Phát triển năng lực |
|
|
Toán 6, tập một |
|
Bài tập Toán 6 - Tập hai Phát triển năng lực |
|
|
Toán 6, tập hai |
|
Luyện giải bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh lớp 6 |
|
|
Bài tập thực hành Toán 6 tập 1 |
|
Bài tập bổ trợ toàn diện từ vựng tiếng Anh lớp 6 (cơ bản và nâng cao) |
|
|
Bài tập thực hành Toán 6 tập 2 |
|
Big 4 Bộ đề tự kiểm tra 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết (Cơ bản và nâng cao) tiếng Anh lớp 6 tập 1 |
|
|
Khoa học tự nhiên 6 |
|
Big 4 Bộ đề tự kiểm tra 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết (Cơ bản và nâng cao) tiếng Anh lớp 6 tập 2 |
|
|
Công nghệ 6 |
|
Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 6 tập 1 |
|
|
Mỹ Thuật 6 |
|
Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 6 tập 2 |
|
|
Âm nhạc 6 |
|
Luyện giải bộ đề kiểm tra định kỳ tiếng Anh 6 |
|
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 |
|
Bài tập phát triển năng lực toán 6 tập 1 |
|
|
Giáo dục thể chất 6 |
|
Bài tập phát triển năng lực toán 6 tập 2 |
|
|
Lịch sử và địa lí 6 |
|
Bài tập phát triển năng lực môn Khoa học tự nhiên 6 |
|
|
Giáo dục công dân 6 |
|
Ôn tập- kiểm tra nâng cao và phát triển năng lực Toán 6 tập 1 |
|
|
Tin học 6 |
|
Ôn tập- kiểm tra nâng cao và phát triển năng lực Toán 6 tập 2 |
|
|
Tài liệu giáo dục địa phương lớp 6 |
|
Ôn tập- kiểm tra nâng cao và phát triển năng lực Toán 2 tập 1 |
|
|
Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 6 |
|
Ôn tập- kiểm tra nâng cao và phát triển năng lực Toán 2 tập 2 |
|
|
Atlat địa lí Việt Nam |
|
Bài tập phát triển năng lực tiếng anh 6 FRIENDS PLUS (Theo chương trình giáo dục phổ thông mới) |
|
|
Hoạt động giáo dục STEM lớp 6 |
|
Kiểm tra, đánh giá năng lực môn Khoa học tự nhiên 6 |
|
|
Tiếng Anh 6 (Không đĩa) tập 1 |
|
Bồi dưỡng năng lực tự học môn Khoa học tự nhiên 6 |
|
|
Tiếng Anh 6 (Không đĩa) tập 2 |
|
Bài tập khoa học tự nhiên 6 ( Cơ Bản và nâng cao) |
|
|
Bài tập thực hành Tiếng Anh 6 tập 1 |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 7/1 |
|
|
Ngữ Văn 7, tập một |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 7/2 |
|
|
Ngữ Văn 7, tập hai |
|
Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 7/1 |
|
|
Bài tập Ngữ Văn 7 - Tập một |
|
Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 7/2 |
|
|
Bài tập Ngữ Văn 7 - Tập hai |
|
Nâng cao và phát triển Toán 7 - Tập 1 |
|
|
Toán 7, tập một |
|
Nâng cao và phát triển Toán 7 - Tập 2 |
|
|
Toán 7, tập hai |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 7/1 |
|
|
BT Toán 7, tập 1 |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 7/2 |
|
|
BT Toán 7, tập 2 |
|
Bồi dưỡng Toán 7/1 |
|
|
Khoa học tự nhiên 7 |
|
Bồi dưỡng Toán 7/2 |
|
|
BT Khoa học tự nhiên 7 |
|
Bồi dưỡng Ngữ Văn 7/1 |
|
|
Bài tập thực hành Khoa học tự nhiên 7 |
|
Bồi dưỡng Ngữ Văn 7/2 |
|
|
Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học (theo công bố mới nhất của IUPAC) dùng cho học sinh THCS |
|
Bồi dưỡng Khoa học tự nhiên Lớp 7 |
|
|
Lịch sử và Địa lí 7 |
|
Story land - Bổ trợ kỹ năng Tiếng Anh 7/1 |
|
|
Bài tập thực hành Lịch sử 7 |
|
Story land - Bổ trợ kỹ năng Tiếng Anh 7/2 |
|
|
Bài tập Lịch sử và Địa lí 7 - Phần Lịch sử |
|
Toán 7 cơ bản và nâng cao , tập 1 |
|
|
Bài tập Lịch sử và Địa lí 7 - Phần Địa lí |
|
Toán 7 cơ bản và nâng cao , tập 2 |
|
|
Atlat địa lí Việt Nam |
|
BT Phát triển năng lực Ngữ Văn 7/1 |
|
|
Tập bản đồ Sử Địa 7 - Phần Địa lý |
|
BT Phát triển năng lực Ngữ Văn 7/2 |
|
|
Tập bản đồ Sử Địa 7 - Phần Lịch sử |
|
BT Phát triển năng lực Tiếng Anh 7 |
|
|
Công nghệ 7 |
|
BT Phát triển năng lực Toán 7/1 |
|
|
BT Công nghệ 7 |
|
BT Phát triển năng lực Toán 7/2 |
|
|
Mỹ thuật 7 |
|
Bài tập phát triển năng lực Khoa học tự nhiên 7 |
|
|
BT Mĩ thuật 7 |
|
Học thật giỏi và phá đảo Toán Văn Anh 7 |
|
|
Âm nhạc 7 |
|
Bộ đề kiểm tra Toán 7, tập 1 |
|
|
Bài tập Âm nhạc 7 |
|
Bộ đề kiểm tra Toán 7, tập 2 |
|
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 |
|
Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 7, tập 1 |
|
|
TH Hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp lớp 7 |
|
Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 7, tập 2 |
|
|
BT HĐ Trải nghiệp, Hướng nghiệp 7 |
|
Kiểm tra, đánh giá môn Khoa học tự nhiên 7 |
|
|
Lịch sử và Địa lí 7 |
|
TL chuyên Toán THCS Toán 7/1: Đại số |
|
|
Ngữ Văn 8, tập một |
|
TL chuyên Toán THCS Toán 7/2: Hình học |
|
|
Ngữ Văn 8, tập hai |
|
TL chuyên Khoa học tự nhiên 7 |
|
|
Bài tập Ngữ Văn 8 - Tập một |
|
BT chuyên Toán THCS Toán 7/1: Đại số |
|
|
Bài tập Ngữ Văn 8 - Tập hai |
|
BT chuyên Toán THCS Toán 7/2: Hình học |
|
|
Toán 8, tập một |
|
BT chuyên Khoa học tự nhiên 7 |
|
|
Toán 8, tập hai |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 8/1 |
|
|
BT Toán 8, tập 1 |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 8/2 |
|
|
BT Toán 8, tập 2 |
|
Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 8 |
|
|
Khoa học tự nhiên 8 |
|
Nâng cao và phát triển Toán 8 - Tập 1 |
|
|
BT Khoa học tự nhiên 8 |
|
Nâng cao và phát triển Toán 8 - Tập 2 |
|
|
Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học (theo công bố mới nhất của IUPAC) dùng cho học sinh THCS |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 8/1 |
|
|
Công nghệ 8 |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 8/2 |
|
|
BT Công nghệ 8 |
|
Bồi dưỡng Toán 8/1 |
|
|
Mỹ thuật 8 |
|
Bồi dưỡng Toán 8/2 |
|
|
BT Mĩ thuật 8 |
|
Bồi dưỡng Ngữ Văn 8/1 |
|
|
Âm nhạc 8 |
|
Bồi dưỡng Ngữ Văn 8/2 |
|
|
Bài tập Âm nhạc 8 |
|
Bồi dưỡng Khoa học tự nhiên Lớp 8 |
|
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 |
|
Bài tập đọc hiểu Ngữ Văn 8/1 |
|
|
BT HĐ Trải nghiệp, Hướng nghiệp 8 |
|
Bài tập đọc hiểu Ngữ Văn 8/2 |
|
|
Lịch sử và Địa lí 8 |
|
Vở BT Tiếng Anh 8 (kèm theo học liệu điện tử tại Web: hoclieu.vn) |
|
|
Bài tập Lịch sử và Địa lí 8 - Phần Lịch sử |
|
BT phát triển Tiếng Anh 8 (kèm theo học liệu điện tử tại Web: hoclieu.vn) |
|
|
Bài tập Lịch sử và Địa lí 8 - Phần Địa lí |
|
Story land - Bổ trợ kỹ năng Tiếng Anh 8/1 |
|
|
Atlat địa lí Việt Nam |
|
Story land - Bổ trợ kỹ năng Tiếng Anh 8/2 |
|
|
Tập bản đồ Sử Địa 8 - Phần Địa lý |
|
Toán 8 cơ bản và nâng cao , tập 1 |
|
|
Tập bản đồ Sử Địa 8 - Phần Lịch sử |
|
Toán 8 cơ bản và nâng cao , tập 2 |
|
|
Giáo dục công dân 8 |
|
BT Phát triển năng lực Ngữ Văn 8/1 |
|
|
Bài tập thực hành Giáo dục công dân 8 |
|
BT Phát triển năng lực Ngữ Văn 8/2 |
|
|
BT Giáo dục công dân 8 |
|
BT Phát triển năng lực Tiếng Anh 8 |
|
|
Tin học 8 |
|
BT Phát triển năng lực Toán 8/1 |
|
|
Bài tập Tin học 8 |
|
BT Phát triển năng lực Toán 8/2 |
|
|
Giáo dục thể chất 8 |
|
Bài tập phát triển năng lực Khoa học tự nhiên 8 |
|
|
Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh - Lớp 8 |
|
Bài tập phát triển năng lực Lịch sử và Địa lí 8 |
|
|
Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 8 |
|
Bộ đề kiểm tra Toán 8, tập 1 |
|
|
Hoạt động giáo dục STEM lớp 8 |
|
Bộ đề kiểm tra Toán 8, tập 2 |
|
|
Ngữ Văn 8, tập một |
|
Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 8, tập 1 |
|
|
Ngữ Văn 8, tập hai |
|
Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 8, tập 2 |
|
|
Bài tập Ngữ Văn 8 - Tập một |
|
Kiểm tra, đánh giá môn Khoa học tự nhiên 8 |
|
|
Bài tập Ngữ Văn 8 - Tập hai |
|
TL chuyên Toán THCS Toán 8/1: Đại số |
|
|
Toán 8, tập một |
|
TL chuyên Toán THCS Toán 8/2: Hình học |
|
|
Toán 8, tập hai |
|
TL chuyên Khoa học tự nhiên 8 |
|
|
BT Toán 8, tập 1 |
|
BT chuyên Toán THCS Toán 8/1: Đại số |
|
|
BT Toán 8, tập 2 |
|
BT chuyên Toán THCS Toán 8/2: Hình học |
|
|
Tiếng Anh 8 (Không đĩa) |
|
BT chuyên Khoa học tự nhiên 8 |
|
|
Tiếng anh 8- SBT |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 8/1 |
|
|
Ngữ Văn 9, tập một |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 8/2 |
|
|
Ngữ Văn 9, tập hai |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 9/1 |
|
|
Bài tập Ngữ Văn 9 - Tập một |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 9/2 |
|
|
Bài tập Ngữ Văn 9 - Tập hai |
|
Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 9/1 |
|
|
Toán 9, tập một |
|
Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 9/2 |
|
|
Toán 9, tập hai |
|
Nâng cao và phát triển Toán 9 - Tập 1 |
|
|
BT Toán 9, tập 1 |
|
Nâng cao và phát triển Toán 9 - Tập 2 |
|
|
BT Toán 9, tập 2 |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 9/1 |
|
|
Khoa học tự nhiên 9 |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 9/2 |
|
|
BT Khoa học tự nhiên 9 |
|
Bồi dưỡng Toán 9/1 |
|
|
Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học (theo công bố mới nhất của IUPAC) dùng cho học sinh THCS |
|
Bồi dưỡng Toán 9/2 |
|
|
Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp |
|
Bồi dưỡng Ngữ Văn 9/1 |
|
|
Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà |
|
Bồi dưỡng Ngữ Văn 9/2 |
|
|
Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Trồng cây ăn quả |
|
Bồi dưỡng Khoa học tự nhiên Lớp 9 |
|
|
Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Chế biến thực phẩm |
|
Bài tập đọc hiểu Ngữ Văn 9/1 |
|
|
BT Công nghệ 9 |
|
Bài tập đọc hiểu Ngữ Văn 9/2 |
|
|
Mỹ thuật 9 |
|
Vở BT Tiếng Anh 9 (kèm theo học liệu điện tử tại Web: hoclieu.vn) |
|
|
BT Mĩ thuật 9 |
|
BT phát triển Tiếng Anh 9 (kèm theo học liệu điện tử tại Web: hoclieu.vn) |
|
|
Âm nhạc 9 |
|
Story land - Bổ trợ kỹ năng Tiếng Anh 9/1 |
|
|
Bài tập Âm nhạc 9 |
|
Story land - Bổ trợ kỹ năng Tiếng Anh 9/2 |
|
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 |
|
Toán 9 cơ bản và nâng cao , tập 1 |
|
|
BT HĐ Trải nghiệp, Hướng nghiệp 9 |
|
Toán 9 cơ bản và nâng cao , tập 2 |
|
|
Lịch sử và Địa lí 9 |
|
BT Phát triển năng lực Ngữ Văn 9/1 |
|
|
Bài tập Lịch sử và Địa lí 9 - Phần Lịch sử |
|
BT Phát triển năng lực Ngữ Văn 9/2 |
|
|
Bài tập Lịch sử và Địa lí 9 - Phần Địa lí |
|
BT Phát triển năng lực Tiếng Anh 9 |
|
|
Atlat địa lí Việt Nam |
|
BT Phát triển năng lực Toán 9/1 |
|
|
Tập bản đồ Sử Địa 9 - Phần Địa lý |
|
BT Phát triển năng lực Toán 9/2 |
|
|
Tập bản đồ Sử Địa 9 - Phần Lịch sử |
|
Bài tập phát triển năng lực Khoa học tự nhiên 9 |
|
|
Giáo dục công dân 9 |
|
Bài tập phát triển năng lực Lịch sử và Địa lí 9 |
|
|
Bài tập thực hành Giáo dục công dân 9 |
|
Bộ đề kiểm tra Toán 9, tập 1 |
|
|
BT Giáo dục công dân 9 |
|
Bộ đề kiểm tra Toán 9, tập 2 |
|
|
Tin học 9 |
|
Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 9, tập 1 |
|
|
Bài tập Tin học 9 |
|
Bộ đề kiểm tra Ngữ Văn 9, tập 2 |
|
|
Giáo dục thể chất 9 |
|
Kiểm tra, đánh giá môn Khoa học tự nhiên 9 |
|
|
Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh - Lớp 9 |
|
Phát triển và đánh giá năng lực Toán 9 |
|
|
Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 9 |
|
TL chuyên Toán THCS Toán 9/1: Đại số |
|
|
Hoạt động giáo dục STEM lớp 9 |
|
TL chuyên Toán THCS Toán 9/2: Hình học |
|
|
Ngữ Văn 9, tập một |
|
TL chuyên Khoa học tự nhiên 9 |
|
|
Tiếng Anh 9 (Không đĩa) |
|
BT chuyên Toán THCS Toán 9/1: Đại số |
|
|
Tiếng anh 9- SBT |
|
BT chuyên Toán THCS Toán 9/2: Hình học |
|
|
BT chuyên Khoa học tự nhiên 9 |
|
BT chuyên Khoa học tự nhiên 9 |
|
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 9/1 |
|
Nâng cao và phát triển Khoa học tự nhiên 9/1 |
1. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
*) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục 2024-2025
1.1. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm
1.1. Kết quả học tập, rèn luyện
+ Kết quả học tập:
Tốt: 153/841 = 18,19% Khá: 353/841 = 41,97%
Đạt: 315/841 = 37,46% Chưa đạt: 20/841 = 2,38%
+ Kết quả rèn luyện:
Tốt: 682/841 = 81,09% Khá: 104/841 = 12,37%
Đạt: 0/841 = 0% Chưa đạt: 0/841 = 0%
1.2. Chất lượng mũi nhọn
- HSG cấp tỉnh: 16 em. Trong đó:
Văn hóa lớp 9: 1; STKHKT: 2 em, Giải toán VIOEDU: 9 em, IOE: 2 em; Olampic Hóa học: 3 em
- Kết quả học sinh giỏi huyện: 44 em. Trong đó:
HSG văn hóa lớp 9: 9 em,
HSG văn hóa lớp 8: 9 em.
Tin học trẻ: 1 em
HSG VIOEDU: 10 em.
IOE: 18.
Giao lưu văn hóa Văn toán lớp 8: 6
- HSG giỏi trường lớp 6, 7: 53 lượt em. (trong đó khối 6: 30 em, khối 7: 23 em)
1.3 Kết quả Hội thi khoa học kỹ thuật các cấp: Sản phẩm: "Bục phát biểu thông minh". đạt giải cao cấp tỉnh. Đạt giải nhì cấp tỉnh cuộc thi STKHKT thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh.
1.4. Kết quả tốt nghiệp THCS và thi tuyển sinh THPT:
- Tốt nghiệp THCS 165/167 = 98,8%.
- Kết quả thi tuyển sinh đậu vào THPT công lập: 111/144 em đạt 75,5%
1.5. Trường đã phối hợp với các tổ chức ban ngành tuyên truyền giáo dục an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội cho học sinh. Tổ chức cho học sinh các khối lớp học tập trãi nghiệm thực tế tại các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử..
2. Kết quả thi đua:
2.1. Đối với nhà trường:
- Trường đạt trường LĐTT.
- Công đoàn vững mạnh cấp huyện.
- Các tổ chức ban ngành xuất sắc cấp huyện.
- Hai tổ: Tổ KHXH đạt LĐTT, trong đó Tổ KHXH đạt LĐTTXS.
- Trường THCS Diễn Kim đạt KĐCL mức độ 2 - Trường CQG mức độ 1.
- Phổ cập GD-XMC: Đạt mức độ 3.
- Lớp tiên tiến xuất sắc 4 lớp: 7B, 8A, 6B, 9A.
- Lớp Tiên tiến: 9B, 9C, 9D, 8B, 8C, 8D, 7A, 7C, 7D, 7E, 6A, 6D, 6C, 6E
3.2. Thành tích CBGV, NV.
- Có 2 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh: Võ Văn Hoan, Nguyễn Lê Thông.
- Có 1 giáo viên đạt giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện: Lê Thị Thu.
- SKKN đạt cấp cơ sở 11 đ/c: Võ Hồng Sơn, Trần Trung Hiếu, Cao Thị Thanh Tú, Nguyễn Thị Khai, Võ Văn Hoan, Nguyễn Tấn Dũng, Lê Thị Thu, Đậu Thị Hoa, Trương Đức Hiệp, Trương Văn Quảng, Trần Văn Thường.
- Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen 1 đ/c: Võ Văn Hoan.
- Chủ tịch UBND huyện tặng giấy khen 1 đ/c: Vũ Thị Hà.
- Có 12 đồng đạt CSTĐCS: Võ Hồng Sơn, Trần Trung Hiếu, Cao Thị Hoa, Cao Thị Thanh Tú, Nguyễn Thị Khai, Võ Văn Hoan, Nguyễn Tấn Dũng, Lê Thị Thu, Đậu Thị Hoa, Trương Đức Hiệp, Trương Văn Quảng, Trần Văn Thường.
- Có 1 đ/c được liên đoàn lao động huyện tặng giấy khen: Thái Thị Tâm.
- Có 1 đ/c đảm việc nước giỏi việc nhà: Trần Thị Thủy.
- Đề nghị Lao động tiên tiến: 33 đồng chí.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 6 đ/c. Hoàn thành tốt: 27 đ/c. Hoàn thành nhiệm vụ: 2 đ/c
- Các cuộc kiểm tra của PGD như kiểm tra hoạt động đầu năm, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ năm học, công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia… đều kết luận thực hiện tốt, nghiêm túc, đúng quy định.
3.3 Kết quả đánh giá: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:
- Kết quả đánh giá theo nghị định 90/CP: Quản lí, giáo viên, nhân viên:
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 9; Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 29.
- Kết quả đánh giá, xếp loại Theo Chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 33, khá: 2
*) kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
Mục đích, yêu cầu
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi rà soát, đối sánh về kết quả thực hiện nhiệm vụ học kỳ I và cam kết đảm bảo chất lượng năm học 2024-2025, nhằm đạt được chuẩn đầu ra ở cuối năm học theo cam kết.
- Kế hoạch cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng, bám sát báo cáo sơ kết công tác đảm bảo chất lượng năm học 2025-2026, xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế, có tính khả thi cao.
Về đảm bảo chất lượng quá trình dạy học và giáo dục:
- Về xây dựng kế hoạch bài dạy: Yêu cầu thực hiện soạn bài theo quy định của bộ giáo dực đào tạo, sử dụng giáo án điện tử, học liệu điện tử và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng hiệu quả dạy học.
- Đổi mới phương pháp dạy học: Đa dạng hoá hình thức tổ chức dạy học trên lớp, sử dụng kỷ thuật dạy học linh hoạt theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, thực hành, kết nối, khám phá, phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh. Các phương pháp dạy học theo dự án,trò chơi, giải quyết vấn đề, phỏng vấn đóng vai, dạy học gắn với di sản…. nhất là các môn chưa đạt theo cam kết đảm bảo chuẩn đầu ra như văn toán, vật lý, sinh học…
- Tăng cường tổ chức hoạt động ngoại khoá, câu lạc bộ, văn nghệ, thể dục- thể thao, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp để phát huy tính tích cực, chủ động, phát triển phẩm chất, năng lực toàn diện cho học sinh.
- Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá, kết quả học tập của học sinh. Cụ thể :
+ Đổi mới kiểm tra thường xuyên: Đa dạng hoá hình thức kiểm tra, đánh giá thường xuyên (đánh giá qua phỏng vấn, thực hành, bài thu hoạch trải nghiệm, bài viết, hồ sơ học tập….). Đánh giá thường xuyên không tập trung vào một thời điểm mà giàn trải cả học kỳ, phải đánh giá được sự tiến bộ của học sinh, khích lệ học sinh cố gắng trong học tập và rèn luyện.
+ Đối với kiểm tra định kỳ: Tổ nhóm chuyên môn thảo luận, xây dựng và thống nhất ma trận đề kiểm tra và bảng đặc tạ ma trận đề kiểm tra, trình lãnh đạo phê duyệt. Giáo viên căn cứ vào ma trận để ra đề kiểm tra định kỳ; thực hiện nghiêm túc việc chấm chữa bài, rút kinh nghiệm bài làm cho học sinh. Nhà trường tổ chức kiểm tra đề chung theo môn, theo khối một lần trên học sinh.
Trong qua trình thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh, giáo viên thông tư 22 đối với khối 6, 7, 8 và thông tư 26 kết hợp với thông tư 58 đối với khối 9.
- Ban Giám hiệu bám sát kế hoạch kiểm tra nội bộ và kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng năm học 2024- 2025 để tăng cường quản lý hoạt động dạy học của giáo viên, hoạt động chuyên môn của tổ, nhóm chuyên môn. Sau kiểm tra, kịp thời bổ cứu những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hoàn thành cam kết chuẩn đầu ra.
- Nhà trường phân tích kết quả khảo sát mức độ hài lòng của giáo viên khi tiếp nhận học sinh và mức độ hài lòng của phụ huynh đối với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, chỉ đạo tổ, nhóm chuyên môn tăng cường sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn để khắc phục những hạn chế, khuyết điểm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ dạy học.
- Tiếp tục mua sắm bổ sung, thay thế, sửa chữa trang thiết bị dạy học theo nhu cầu của các nhóm môn nhằm giúp giáo viên thực hiện tốt đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Nguồn kinh phí: Vận động tài trợ, ngân sách nhà nước, học phí.
- Tích cực tham mưu UBND địa phương hai xã Hải tăng cường CSVC
- Tiếp tục xây dựng cảnh quan nhà trường đảm bảo tiêu chí xanh, sạch, an toàn, thân thiện.
- Tăng cường đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn.
- Động viên đội ngủ nhà giáo tích cực tự học, tự bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất để giáo viên được học tập nâng cao trình độ nhằm đảm bảo chỉ tiêu đến hết năm học trường có một Quản lý có trình độ thạc sỹ.
- Thực hiện nghiêm túc đánh giá , xếp loại và bình xét thi đua cuối năm học nhằm tạo động lực để giáo viên cống hiến, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tích cực huy động các nguồn lực để có kinh phí bổ sung cơ sở vật chất , trang thiết bị dạy học, khen thưởng giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc cuối năm học.
- Tiết kiệm chi tiêu thường xuyên để có nguồn kinh phí thực hiện công tác đảm bảo chất lượng.
Đối với ban giám hiệu:
Căn cứ nội dung, biện pháp cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng năm học 2025-2026 nêu trên, hàng tuần , hàng tháng triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời, có chất lượng ,đảm bảo mục đích yêu cầu đề ra.
Đối với tổ nhóm chuyên môn, giáo viên, nhân viên:
Bám sát kế hoạch cải tiến hệ thống đảm bảo chất lượng năm học 2025-2026 của nhà trường, tích cực, chủ động, sáng tạo, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành tốt kế hoạch đảm bảo chất lượng năm học 2025-2026
Đối với học sinh:
Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường, để phát triển phẩm chất, năng lực, năng khiếu của bản thân, góp phần quan trọng thực hiện cam kết chuẩn đầu ra.
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC6
2. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước:
Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học 2024-2025
| STT | Nội dung | Tổng số | Chia ra theo khối lớp | |||
| Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |||
| I | Số học sinh chia theo hạnh kiểm | 840 | 248 | 214 | 211 | 167 |
| 1 | Tốt (tỷ lệ so với tổng số) |
731/840 87,02% |
189/248 76,21% |
185/248 86,45% |
194/211 91,94% |
163/167 97,60% |
| 2 | Khá (tỷ lệ so với tổng số) |
190/840 12,98% |
59/248 23,79% |
29/214 13,55% |
17/211 8,06% |
4/167 2,40% |
| 3 | Đạt (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 4 | Chưa đạt (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| II | Số học sinh chia theo học lực | 840 | 248 | 214 | 211 | 167 |
| 1 | Tốt (tỷ lệ so với tổng số) |
155/840 18,45 % |
40 /248 16,13 % |
44/214 20,56% | 48 /211 22,75% |
23/167 13,77% |
| 2 | Khá (tỷ lệ so với tổng số) |
351/840 41,79% |
75/248 30,24% |
89/214 41,59% |
105/211 49,76% |
82/167 49,10% |
| 3 | Đạt (tỷ lệ so với tổng số) |
314/840 37,37% |
120/248 48,39% |
79/214 36,92% |
55/211 26,07% |
60/167 35,93% |
| 4 | Chưa đạt (tỷ lệ so với tổng số) |
20/840 2,38% |
13/248 5,24% |
2/214 0,93% |
3/211 1,42% |
2/167 1,20% |
| III | Tổng hợp kết quả cuối năm | 840 | 248 | 214 | 211 | 167 |
| 1 | Lên lớp (tỷ lệ so với tổng số) |
840/840 100% |
248/248 100% |
214/214 100% |
211/211 100% |
165/167 95% |
| a | Học sinh giỏi (tỷ lệ so với tổng số) |
71/840 8% |
30/248 12% |
23/214 11% |
9/211 0.4% |
9/167 0.5% |
| c | Học sinh tiên tiến (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 2 | Thi lại (tỷ lệ so với tổng số) |
0 |
0 | 0 | 0 | 0 |
| 3 | Lưu ban (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 4 | Chuyển trường đến/đi (tỷ lệ so với tổng số) |
3/2 | 1/2 | 2/2 | 0 | 0 |
| 5 | Bị đuổi học (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 6 | Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học) (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| IV | Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi | |||||
| 1 | Cấp huyện | 44 | 0 | 0 | 35 | 9 |
| 2 | Cấp tỉnh/thành phố | 9 | 0 | 0 | 0 | 9 |
| 3 | Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| V | Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp | 167 | 0 | 0 | 0 | 167 |
| VI | Số học sinh được công nhận tốt nghiệp | 165/167 (99%) |
0 | 0 | 0 | 165/167 (99%) |
| 1 | Giỏi (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 2 | Khá (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 3 | Trung bình (Tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| VII | Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng (tỷ lệ so với tổng số) |
|||||
| VIII | Số học sinh nam/số học sinh nữ | |||||
| IX | Số học sinh dân tộc thiểu số | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
a) Kết quả tuyển sinh. Tổng số học sinh toàn trường: 840 em: trong đó Khối 6: 248 em; Khối 7: 214 em; Khối 8: 211 em; Khối 9: 167 em.
Học sinh Nam: 441 em chiếm tỷ lệ 52,5 %; Học sinh nữ: 399 chiếm tỷ lệ 47,5%, học sinh là người dân tộc thiểu số: 0; học sinh Khuyết tật: 06 em.
- Số học sinh chuyển đi: 02 em; chuyển đến: 03 em.
b) Số học sinh được lên lớp trong năm học 2024-2025 là 840 em đạt tỷ lệ 100%.
c) Số học sinh được công nhận và tốt nghiệp lớp 9: 167/167 em đạt tỷ lệ 100%
- Số học sinh đậu vào các trường THPT: 111/147 em đạt tỷ lệ 75,5%
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH7
- Các chỉ số đánh giá về tài chính7
| TT | Nội dung | Tổng cộng | Nguồn Ngân sách nhà nước | Nguồn học phí | Nguồn dạy thêm, học thêm | Nguồn trông giữ xe đạp học sinh | Nguồn thu tài trợ CSVC | Nguồn CSSKBĐ | Nguồn pô tô đề kiểm tra định kỳ | BHYT học sinh |
| A | CÁC KHOẢN THU PHÂN THEO: | 10 548 298 185 | 7 879 609 000 | 552 961 515 | 1 000 013 000 | 14 850 000 | 329 458 800 | 59 169 090 | 47 520 000 | 664 716 780 |
| - Ngân sách nhà nước | 7 879 609 000 | 7 879 609 000 | ||||||||
| - Thu từ người học | 1 615 344 515 | 552 961 515 | 1 000 013 000 | 14 850 000 | 47 520 000 | |||||
| - Thu Tài trợ CSVC | 329 458 800 | 329 458 800 | ||||||||
| - Thu CSSKBĐ | 59 169 090 | 59 169 090 | ||||||||
| - Thu hộ, chi hộ | 664 716 780 | 664 716 780 | ||||||||
| B | CÁC KHOẢN CHI PHÂN THEO: | 10 113 969 463 | 7 879 609 000 | 444 586 183 | 720 653 000 | 6 750 000 | 323 753 500 | 26 381 000 | 47 520 000 | 664 716 780 |
| I | Chi tiền lương và thu nhập | 8 247 080 889 | 7 412 460 134 | 170 232 000 | 664 388 755 | |||||
| Tiền lương | 4 109 059 797 | 3 938 827 797 | 170 232 000 | |||||||
| Phụ cấp lương | 2 693 118 336 | 2 028 729 581 | 664 388 755 | |||||||
| Các khoản đóng góp | 1 160 513 356 | 1 160 513 356 | ||||||||
| Tiền thưởng | 269 093 000 | 269 093 000 | ||||||||
| Các khoản thanh toán khác cho cá nhân | 15 296 400 | 15 296 400 | ||||||||
| II | Chi cơ sở vật chất và dịch vụ | 1 803 324 574 | 403 584 866 | 274 354 183 | 56 264 245 | 6 750 000 | 323 753 500 | 26 381 000 | 47 520 000 | 664 716 780 |
| Thanh toán tiền thuốc | 8 506 000 | |||||||||
| Thanh toán dịch vụ công cộng | 35 258 454 | 24 780 209 | 10 478 245 | |||||||
| Vật tư văn phòng | 235 458 516 | 166 221 766 | 69 236 750 | |||||||
| Thông tin, tuyên truyền, liên lạc | 19 020 000 | 2 909 000 | 16 111 000 | |||||||
| Công tác phí | 18 750 000 | 18 750 000 | ||||||||
| Sinh hoạt phí cán bộ đi học | ||||||||||
| Chi phí thuê mướn | 60 750 000 | 54 000 000 | 6 750 000 | |||||||
| Sửa chữa, duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng | 346 061 800 | 84 013 300 | 460 000 | 36 066 000 | 225 522 500 | |||||
| Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn | 142 371 000 | 30 280 000 | 13 860 000 | 98 231 000 | ||||||
| Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành | 137 308 024 | 50 481 800 | 39 306 224 | 47 520 000 | ||||||
| Chi khác | 799 840 780 | 50 929 000 | 56 600 000 | 9 720 000 | 17 875 000 | 664 716 780 | ||||
| Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||||||||||
| III | Chi hỗ trợ người học | 63 564 000 | 63 564 000 | |||||||
| Tiền thưởng | ||||||||||
| Học bổng học sinh | 36 864 000 | 36 864 000 | ||||||||
| Hỗ trợ đối tượng chính sách chi phí học tập | 26 700 000 | 26 700 000 | ||||||||
| IV | Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi và đơn vị sự nghiệp có thu theo chế độ quy định | |||||||||
| Chi lập Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập | ||||||||||
| Chi lập Quỹ phúc lợi | ||||||||||
| Chi lập Quỹ khen thưởng | ||||||||||
| Chi lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
1. Đảm bảo an toàn trường học, phòng chống tai nạn, thương tích, bạo hành học sinh, phòng chống cháy nổ, bão lụt.
- Trường THCS Diễn Kim đã thực hiện tốt công tác phòng phòng chống các tệ nạn xã hội, bạo lực học đường.
- Xây dựng môi trường trường lớp an toàn, thân thiện giữa cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, giữa học sinh với học sinh. 100% giáo viên thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo; không được có những hành vi xúc phạm tinh thần, thể lực của học sinh làm ảnh hưởng tâm lý của các em. Khắc phục các yếu tố cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, môi trường có nguy cơ gây mất an toàn để đảm bảo an toàn cho trẻ khi tham gia các hoạt động học tập, vui chơi.
- Có sơ đồ, phương án và các đồ dùng, thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Phương án PCCC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các đồ dùng phòng cháy chữa cháy đủ số lượng theo quy định.Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt do thiên nhiên gây ra giảm thiệt hại đáng kể về con người, tài sản. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho học sinh.
- Nhà trường đã tổ chức học tập, quán triệt, phát động phong trào thi đua. Tạo điều kiện và động viên, khuyến khích cán bộ, giáo viên tích cực học tập và sáng tạo; đồng thời ngăn chặn và kiên quyết đấu tranh, xử lý kịp thời những biểu hiện vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức nhà giáo.
+ Tất cả CBGV: ý thức đạo đức, phẩm chất chính trị nâng lên, tính kỷ luật tốt, ý thức trách nhiệm với công việc cao, Lao động sáng tạo và có hiệu quả cao.
+ Đa số có ý thức học tập học tập, có ý thức đạo đức kỷ luật tốt.
- Phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực đã đem lại hiệu quả cao: cảnh quan trường lớp luôn Xanh-Sạch, học sinh thân thiện, tích cực Mối quan hệ thầy với thầy, thầy với học trò, thầy với phụ huynh với nhân dân, thân thiện, tích cực tạo nên một môi trường giàu lòng nhân ái…Các phong trào văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao tạo không khí vui tươi trong nhà trường như giao lưu kéo co, bóng chuyền…giữa các lớp.
3. Công tác giáo dục học sinh:
*) Công tác Đội:
- Bám sát chương trình công tác đội xây dựng chương trình kế hoạch cụ thể, theo dõi đánh giá các hoạt động học sinh thường xuyên, Tổ chức chấm chặt theo dõi chặt các hoạt động nề nếp. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Phát động phong trào thi đua giữa các liên đội. Triển khai tốt các cuộc thi cuộc tìm hiểu do hội đồng đội tổ chức.
- GVCN, PCN lớp luôn quan tâm bám lớp, tích tực, nhiệt tình, có nhiều giải pháp hiệu quả trong giáo dục học sinh.
- Phối hợp với phụ huynh học sinh thực hiện tốt trong việc giáo dục học sinh, cũng như các hoạt động khác đạt hiệu quả
- Trường đã phối hợp tốt các tổ chức Đoàn thể địa phương giáo dục học sinh có hiệu quả, tuyên truyền công tác giáo dục học sinh, phương pháp giáo dục
- *) Giáo dục kỹ năng sống học sinh:
- Tổ chức giáo dục kỹ năng sống học sinh có hiệu quả: GD phòng chống đuối nước, phòng chống tai nạn thương tích xẩy ra, giáo dục giới tính học sinh, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên….;
- Giáo dục pháp luật học sinh được thực hiện thường xuyên: trong buổi chào cờ, môn GDCD.
- *) Giáo dục học sinh trong Lao động, y tế, bảo vệ cơ sở vật chất:
- Tổ chức cho học sinh lao động vệ sinh sân trường, vệ sinh lớp học. Giao trách nhiệm cụ thể cho các lớp từng khu vực, tự chăm sóc bồn hoa cây cảnh trên sân trường tạo được môi trường luôn sạch đẹp.
- Công tác tuyên truyền về bảo vệ CSVC được nhà trường quan tâm, đa số các em học sinh luôn có ý thức chăm lo bảo vệ tốt CSVC nhà trường.
- Tổ chức khám sức khỏe ban đầu 100% học sinh: 2 lần/năm. Quan tâm đến công tác khám và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh.
- Công tác tài chính: Đảm bảo kinh phí phục vụ dạy học có hiệu quả.
- Công tác thiết bị, thư viện: Đảm bảo Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu phục vụ công tác giảng dạy.
- Công tác y tế: Đảm bảo việc sơ cứu ban đầu cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, HS
- Công tác văn phòng: thực hiện tốt công tác văn phòng, lưu giữ hồ sơ đầy đủ, đảm bảo tính pháp lý.
- Công tác kiểm tra nội bộ: Thực hiện đầy đủ các chuyên đề theo kế hoạch. Đã kiểm tra, nhận xét đánh giá, góp ý, rút kinh nghiệm một cách hiệu quả.
- Hoàn thành tốt công tác phổ cập giáo dục THCS
+ Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi phổ cập tốt nghiệp THCS đạt 98 %
+ Đạt PCGD-XMC năm 2024 mức độ 3
6) Công tác giữ vững trường chuẩn quốc gia, Kiểm định chất lượng:
- Năm học 2024-2025 đã tập trung thu thập minh chứng, viết báo cáo, tu bổ, mua sắm các hạng mục CSVC đảm bảo điều kiện trường chuẩn quốc gia mức độ 1. Nhà trường đã được công nhận đánh giá ngoài KĐCL mức độ 2, trường CQG mức độ 1 của sở GD&ĐT tỉnh Nghệ An.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Võ Hồng Sơn |